Hatchback là xe gì? Phân tích ưu nhược điểm xe Hatchback

hatchback-la-xe-gi
hatchback là xe gì

Phổ biến nhất hiện nay là những dòng xe sedan, SUV, CUV, bên cạnh đó hatchback cũng là một dòng xe khá phổ biến tại thị trường Việt Nam. Vậy xe hatchback là gì? Dòng xe này sở hữu ưu nhược điểm ra sao? Hôm nay hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời qua bài viết dưới đây nhé!

hatchback-la-xe-gi
hatchback là xe gì

Hatchback là gì?

Trong tiếng Anh, “hatch” nghĩa là cửa sập, còn “back” nghĩa là phía sau. Nói một cách dễ hiểu nhất, hatchback là một biến thể của ô tô sedan hoặc coupe. Tuy kích thước khiêm tốn nhưng khoang hành lý được tối ưu có thể tích lớn cùng với một cửa phía sau mở ngược lên trên giúp sắp xếp đồ dễ dàng hơn. Thông thường 1 chiếc hatchback chỉ có 2 khoang, 1 khoang động cơ và 1 khoang hành khách cùng 3 trụ chính và gầm thấp dưới 200mm như sedan.

hatchback-la-gi

Điểm phân biệt dễ nhận thấy nhất giữa hatchback và sedan chính là phần đuôi xe. Thay vì kéo dài thành khoang thứ 3 (cốp xe) như sedan, đuôi xe ở mẫu hatchback cắt gần như thẳng đứng ở hàng ghế sau (đuôi cụt) đồng thời bổ sung thêm 1 cửa mới. Bên cạnh đó, một số nhà sản xuất còn cải tiến kéo dài đuôi xe để tạo thành khoang thứ 3 nhưng vẫn giữ thiết kế cửa như hatchback. Những mẫu xe này xe được gọi là hatchback “lai”, điển hình như  Ford Ecosport thế hệ 3.

Ford-Ecosport
Ford Ecosport mẫu xe hatchback tiêu biểu tại thị trường Việt Nam

Hatchback là dòng xe mang thiết kế đáp ứng nhu cầu vừa chở người, vừa chở hàng hoá 

nhờ khoang chứa đồ rộng rãi vì hàng ghế phía sau có thể gập xuống để tăng diện tích.. Kiểu thân xe hatchback xuất hiện lần đầu vào thập niên 1930, nhưng phải đến năm 1970 mới chính thức được xếp loại. Thông thường,  các hãng xe sẽ phát triển mẫu sedan trước rồi mới tung ra hatchback. Trong nhiều trường hợp hatchback dễ bị nhầm lẫn với station wagon rất phổ biến tại châu Âu hơn là sedan.

Xem thêm:

Ưu nhược điểm của dòng xe Hatchback là gì?

  1. Ưu điểm

Để đánh giá sự thành công của sản phẩm chính là sự hài lòng và phản hồi từ khách hàng. Hatchback hiện rất phổ biến tại Việt Nam, điều này chứng minh hatchback là dòng xe mang nhiều ưu điểm nổi bật.

  • Thiết kế nhỏ gọn, năng động, thể thao phù hợp di chuyển ở đường phố đông đúc.
  • Khoang hành lý rộng rãi, có diện tích chứa đồ lớn nếu gập hàng ghế sau.
  • Người dùng có thể lấy đồ dễ dàng không cần phải xuống xe, tiết kiệm thời gian và tiện lợi hơn. 
  • Giá thành rẻ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
  • Tiết kiệm nhiên liệu do thông thường xe được trang bị hệ thống động cơ vận hành nhỏ.
  1. Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm trên, dòng xe Hatchback vẫn có một số nhược điểm sau:

  • Vì là xe kích thước nhỏ nên đồng nghĩa không gian nội thất sẽ không được rộng rãi và thoải mái.
  • Gầm xe thấp do đó không thể leo lề hoặc đi qua những đoạn đường ngập nước.
  • Nội thất, tiện ích được trang bị tiêu chuẩn không có nhiều điểm nổi bật hay công nghệ hiện đại do thuộc xe phân khúc giá bình dân. 
  • Động cơ yếu, dễ bị rung lắc.

Những mẫu xe kiểu dáng Hatchback phổ biến nhất hiện nay

Hatchback là dòng xe được nhiều người chọn mua để kinh doanh dịch vụ. Dưới đây là một số mẫu xe hatchback hạng A,B,C phổ biến hiện nay bạn có thể tham khảo qua:

KIA Morning

Đứng đầu danh sách những mẫu xe Hatchback hạng A bán chạy nhất hiện nay là mẫu KIA Morning. Xe được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản: Standard MT, Standard, Deluxe, Luxury, GT-Line và X-Line. Xe sử dụng động cơ 1.25L công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Giá KIA Morning dao động từ 369 – 439 triệu đồng. 

kia-morning
Kia Morning

Xem thêm: Các mẫu xe nhỏ gọn cho nữ mới nhất 2023

Hyundai Grand i10 Hatchback

Tiếp đến là Hyundai Grand i10, đây là mẫu Hatchback hạng A rẻ nhất của hãng. Grand i10 hatchback được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với 3 phiên bản: MT Base 1.2, MT 1.2 và AT 1.2. Xe sở hữu động cơ 1.25L cho công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại 4.000 vòng/phút. Giá của Hyundai Grand i10 hatchback dao động từ 360 – 435 triệu đồng.

Mazda 2 hatchback

Ở phân khúc hạng B, Mazda 2 hatchback là một trong những mẫu xe có doanh số tốt nhất. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan, trong đó có 3 phiên bản hatchback gồm: Deluxe, Luxury và Premium. Xe sở hữu động cơ 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 144 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Mazda 3 Sport

Đây gần như là mẫu xe hatchback hạng C duy nhất được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam. Xe được lắp ráp trong nước với 2 phiên bản 1.5L Luxury và 1.5L Premium. Giá xe cho từng phiên bản lần lượt là 649 và 709 triệu đồng. Động cơ 1.5L cho công suất 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 146 Nm tại 3.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.

Hy vọng những thông tin trên đã giải đáp được thắc mắc của bạn về dòng xe hatchback là gì? Cũng như kiểu dáng và các mẫu xe hatchback phổ biến hiện nay. Chúc bạn sẽ sớm mua được chiếc mơ ước của mình. Đừng quên truy cập tuvanoto.net mỗi ngày để khám phá thêm nhiều thông tin bổ ích và mới nhất về thị trường ô tô nhé!

Pushindex:
https://www.pompeachaleur.myhome-energy.com/

https://www.climatiseur.myhome-energy.com/

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*